Trong quá trình phát triển kinh tế, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là một hoạt động phổ biến nhằm tối ưu hóa nguồn tài nguyên đất đai. Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình này, việc lập một hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp là điều cần thiết. Dưới đây là một Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp mới nhất 2025, nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên trong giao dịch, hãy cùng Kế Toán Tâm Minh theo dõi nhé
Tìm hiểu về mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp là một tài liệu pháp lý được sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Đây là một loại hợp đồng mà cá nhân hoặc hộ gia đình có mong muốn bán, chuyển nhượng đất nông nghiệp của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
Hợp đồng này có chức năng xác định các điều khoản và điều kiện của giao dịch, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, và các điều khoản về giá trị giao dịch và thời hạn chuyển nhượng đất. Mục đích của hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp là tạo ra một cơ sở pháp lý rõ ràng và bảo vệ quyền lợi của các bên trong quá trình giao dịch chuyển nhượng đất nông nghiệp.
Hình thức mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp cần được lập thành văn bản và có thể được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên liên quan. Hình thức này là cơ sở pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 167 của Luật đất đai năm 2013, việc công chứng có thể được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, trong khi việc chứng thực có thể được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tuy nhiên, theo điểm b khoản 3 của Điều 167 của Luật đất đai năm 2013, nếu một bên hoặc các bên tham gia giao dịch trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản, việc công chứng hoặc chứng thực không bắt buộc mà phụ thuộc vào yêu cầu của các bên.
Xem thêm: Mẫu đơn xin ly hôn theo quy định mới nhất năm 2025 của Tòa án
Đối tượng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Phổ biến một sự nhầm lẫn, nhiều người nghĩ rằng đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp chính là đất nông nghiệp. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, thực tế không phải như vậy. Trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp, đối tượng chính là quyền sử dụng đất nông nghiệp, không phải là đất đai, vì đất đai thuộc sở hữu chung của toàn dân và được Nhà nước đại diện quản lý.
Quyền sử dụng đất được coi là quyền phái sinh, phụ thuộc vào quyền quản lý đất đai của Nhà nước. Mặc dù chủ thể có quyền chuyển nhượng sử dụng quyền sử dụng đất, nhưng quá trình chuyển nhượng này phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật. Điều này đồng nghĩa với việc việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải được thực hiện theo các quy định và quy chế của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ khi chuyển nhượng đất nông nghiệp
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nghĩa vụ: chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đúng diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đã thỏa thuận; cung cấp giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng. Bên chuyển nhượng cũng có quyền nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng trả tiền chậm, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bồi thường dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ.
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải: trả đủ tiền theo thỏa thuận cho bên chuyển nhượng đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận; đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; đảm bảo quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng; thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai. Bên nhận chuyển nhượng cũng có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng giao đất đúng diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đã thỏa thuận; nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất được chuyển nhượng; sử dụng đất theo mục đích và thời hạn đúng quy định.
Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao đất
Hướng dẫn cách điền thông tin mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Khi bạn thực hiện soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đảm bảo tuân thủ các điểm sau:
Thứ nhất: Địa danh, ngày tháng năm làm hợp đồng
Thứ hai: Thông tin về nhân thân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
Lưu ý: Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng, phần bên chuyển nhượng phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu chung của nhiều người, cần ghi nội dung và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của người đại diện – nếu những người khác có ủy quyền hợp lệ cho người đại diện đứng ra thực hiện giao dịch với bên nhận chuyển nhượng.
Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng, cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
Thứ ba: Thông tin về thửa đất chuyển nhượng:
Số hiệu, vị trí, ranh giới, diện tích, hình thức sử dụng đất và mục đích sử dụng đất: ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Thời hạn sử dụng: Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
Nguồn gốc sử dụng: Ghi rõ thông tin về nguồn gốc đất;
Giá chuyển nhượng: do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật, giá trị bằng mệnh giá Việt Nam đồng.
Xem thêm: Mẫu bản mô tả vị trí việc làm giáo viên tiểu học hạng 3
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**********
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm … hai bên thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những nội dung như sau:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: …… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:
Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ……………. m2; Sử dụng chung:…………m2
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….
Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………
Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………..).
Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..
Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.
Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Người chuyển nhượng Người nhận chuyển nhượng
(ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên)
Điều kiện để mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp có hiệu lực
Điều kiện để giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay có hiệu lực pháp luật là như sau:
Chủ thể ký kết giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay phải đủ tuổi và có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định. Điều này đảm bảo rằng người ký kết giấy chuyển nhượng có khả năng hiểu và thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất nông nghiệp.
Mục đích và nội dung ký kết giấy chuyển nhượng không được trái với các quy định cấm của pháp luật và không vi phạm đạo đức xã hội. Điều này đảm bảo rằng việc chuyển nhượng đất nông nghiệp không gây ra hậu quả pháp lý hoặc xã hội không mong muốn.
Chủ thể ký kết giấy chuyển nhượng không bị ép buộc mà phải hoàn toàn tự nguyện. Điều này đảm bảo rằng việc chuyển nhượng đất nông nghiệp được thực hiện dựa trên sự đồng ý tự nguyện của các bên, tránh việc bị áp đặt hoặc lợi dụng.
Đối với giấy chuyển nhượng đất viết tay, cần phải có thủ tục công chứng mới có hiệu lực. Thủ tục công chứng đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của các thông tin về việc chuyển nhượng đất, đồng thời tạo ra bằng chứng pháp lý về thỏa thuận giữa các bên.
Việc đáp ứng đầy đủ những điều kiện trên sẽ đảm bảo rằng giấy chuyển nhượng đất nông nghiệp viết tay có hiệu lực pháp luật và được công nhận trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Lời kết
Qua mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp trên, hy vọng rằng các bên tham gia giao dịch sẽ hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình, từ đó thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận. Việc thực hiện hợp đồng một cách chính xác và trách nhiệm sẽ giúp tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh và bền vững trong lĩnh vực chuyển nhượng đất nông nghiệp. Chúc các bên thành công trong giao dịch và hợp tác lâu dài với nhau.
KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.