Khi có sự chuyển nhượng đất giữa các bên, việc lập biên bản bàn giao đất không chỉ là quy trình quan trọng mà còn là bước quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và pháp lý của giao dịch. Một biên bản bàn giao đất chính là văn bản chứng nhận về quá trình này, giúp đặt ra các điều kiện, điều khoản mà cả hai bên đồng thuận và là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp sau này. Hãy cùng Kế Toán Tâm Minh tìm hiểu chi tiết về mẫu biên bản bàn giao đất và những điều quan trọng cần lưu ý trong quá trình này qua bài viết Mẫu biên bản bàn giao đất chi tiết, chuẩn nhất năm 2025 nhé.
Biên bản bàn giao đất là gì
Biên bản bàn giao nhà đất là tài liệu được tạo ra để ghi lại quá trình chuyển nhượng đất từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng. Đây là một văn bản quan trọng trong các giao dịch đất đai, đặc biệt khi liên quan đến việc chuyển nhượng, cấp phép, cho thuê hoặc ký kết hợp đồng đất đai.
Hồ sơ bàn giao đất thường được tạo ra sau khi diễn ra kiểm tra và xác định chính xác diện tích, vị trí, tình trạng hiện tại và các thông tin khác liên quan đến một thửa đất cụ thể. Quy trình này phải tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành của địa phương hoặc quốc gia nơi giao dịch diễn ra.
Biên bản bàn giao nhà đất có tính chất pháp lý, đó là cơ sở để xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan đến đất đai. Điều này đảm bảo tính minh bạch, ngăn ngừa tranh chấp trong tương lai và đảm bảo rằng cả hai bên đều tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận.
Việc có chữ ký của cả bên nhận bàn giao và bên bàn giao trong biên bản bàn giao bất động sản là rất quan trọng để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch dân sự diễn ra. Biên bản này cũng sẽ được sử dụng làm chứng cứ trong trường hợp có tranh chấp giữa các bên trong hợp đồng. Do đó, việc lập và giữ biên bản bàn giao nhà đất có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và pháp lý của giao dịch.
Nội dung biên bản bàn giao đất
Khi tự soạn thảo biên bản bàn giao đất, cần lưu ý đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi của cả hai bên. Dưới đây là những phần nội dung quan trọng cần có trong biên bản bàn giao đất:
- Thông tin về hiện trạng đất khi bàn giao: Mô tả chi tiết về tình trạng và trạng thái của đất, bao gồm các yếu tố như độ bằng phẳng, tình trạng mặt bằng, cơ sở hạ tầng có sẵn, vị trí địa lý, v.v.
- Thông tin về các bên liên quan: Ghi rõ thông tin của bên giao đất, bên nhận đất và bên thứ ba nếu có, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin liên lạc khác.
- Mô tả chi tiết về tài sản bàn giao: Bao gồm các thông tin về diện tích lô đất, diện tích xây dựng, năm xây dựng, số tầng, giá trị quyền sử dụng đất, và bất kỳ thông tin nào liên quan đến tài sản đất được bàn giao.
- Các hồ sơ pháp lý liên quan: Ghi rõ thông tin về các hồ sơ pháp lý liên quan đến bất động sản, bao gồm mục đích sử dụng đất, quyền sở hữu, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v.
Ngoài những nội dung trên, biên bản bàn giao đất cũng nên bao gồm các điều khoản và cam kết pháp lý được thỏa thuận giữa các bên và có tính pháp lý rõ ràng. Đồng thời, nên có sự chứng thực của các bên liên quan và được ký tên và đóng dấu đầy đủ.
Lưu ý rằng biên bản bàn giao đất là một tài liệu quan trọng và có giá trị pháp lý. Do đó, nếu có bất kỳ thắc mắc hay tranh chấp nào sau này, biên bản này sẽ được sử dụng làm cơ sở để giải quyết.
Xem thêm: dịch vụ làm giấy an toàn thực phẩm
Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao đất
Để tránh tranh chấp và đảm bảo khả năng giải quyết các tranh chấp liên quan đến quá trình bàn giao tài sản, việc chứng minh số lượng tài sản thực tế đã được bàn giao là rất quan trọng. Trong trường hợp bàn giao tài sản như nhà ở, việc lập biên bản bàn giao trở nên cần thiết. Biên bản này sẽ ghi lại chi tiết về quá trình bàn giao.
Khi lập biên bản bàn giao tài sản, điều quan trọng là phải có chữ ký của cả bên giao và bên nhận tài sản. Điều này đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch dân sự diễn ra. Biên bản bàn giao này sẽ phục vụ như một bằng chứng trong trường hợp xảy ra tranh chấp, để xác định bên nào có trách nhiệm hay vi phạm.
Bằng cách lập các giấy tờ và biên bản bàn giao nhà đất, ta thấy rõ ý nghĩa đặc biệt quan trọng của chúng trong việc xác thực pháp lý. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của các bên liên quan, đồng thời định rõ trách nhiệm và cam kết của mỗi bên trong quá trình bàn giao tài sản.
Hướng dẫn viết mẫu biên bản bàn giao đất
- Thông tin bên giao
Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin liên quan của bên giao đất.
Nếu là tổ chức, ghi rõ tên tổ chức và thông tin liên hệ.
Nếu có, ghi rõ chức vụ, đại diện pháp luật hoặc người đại diện bên giao đất.
- Thông tin bên nhận
Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin liên quan của bên nhận đất.
Nếu là tổ chức, ghi rõ tên tổ chức và thông tin liên hệ.
Nếu có, ghi rõ chức vụ, đại diện pháp luật hoặc người đại diện bên nhận đất.
III. Thông tin cơ quan chứng kiến
Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin liên quan của cơ quan chứng kiến bàn giao đất.
Nếu là cơ quan chính quyền, ghi rõ tên cơ quan và thông tin liên hệ của đơn vị.
- Thời gian và địa điểm bàn giao
Ghi rõ ngày, tháng, năm và địa điểm cụ thể mà quá trình bàn giao đất được diễn ra.
- Tóm tắt nội dung bàn giao đất
Nêu rõ mục đích của việc bàn giao đất (chuyển nhượng, thuê đất, ký kết hợp đồng liên quan đến đất…).
Ghi rõ thông tin về đất giao, bao gồm diện tích, vị trí, loại đất, mục đích sử dụng, số hiệu, giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) và các thông tin liên quan khác.
- Các điều khoản và điều kiện bàn giao
Ghi rõ các điều khoản và điều kiện mà bên nhận đất phải tuân thủ sau khi nhận đất.
Điều khoản và điều kiện có thể bao gồm việc chấp hành các quy định pháp luật về đất đai, bảo vệ, duy trì và sử dụng đất đai một cách hợp pháp, và việc không thay đổi mục đích sử dụng đất mà không được phép.
VII. Ý kiến các bên giao nhận
Cho phép hai bên bày tỏ ý kiến của mình về quá trình bàn giao và nội dung của biên bản.
Nếu cần thiết, có thể thêm các ghi chú hoặc đánh giá riêng của mỗi bên về quá trình bàn giao.
VIII. Chữ ký và đóng dấu
Để biên bản có giá trị pháp lý, hai bên giao nhận cần ký tên xác nhận và đóng dấu tại cuối tài liệu.
Nếu có, người đại diện của cơ quan chứng kiến cũng ký tên và đóng dấu xác nhận.
- Số lượng bản sao
Xác định số lượng bản sao cần lập của biên bản và phân chia cho các bên liên quan.
- Lưu trữ biên bản
Biên bản sau khi hoàn thành phải được lưu trữ một cách an toàn và bảo quản trong thời gian cần thiết để đáp ứng các yêu cầu pháp lý hoặc thẩm tra trong tương lai.
Xem thêm: Mẫu đơn xin ly hôn theo quy định mới nhất năm 2025 của Tòa án
Mẫu biên bản bàn giao đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC
ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính)
Thực hiện Quyết định (công văn) số ___ ngày____ của____ về việc____
Hôm nay, ngày __ tháng __ năm___, chúng tôi gồm:
A/ Đại diện Bên giao đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
B/ Đại diện bên nhận đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
C/ Đại diện người chứng kiến bàn giao đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
Phần A: Bàn giao tài sản là nhà, đất tại __________ (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)
I/ Về nhà, các kiến trúc và tài sản gắn liền với bất động sản
1.Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:
- 1. Tổng số ngôi nhà: __________ cái
– Diện tích xây dựng: ____________ m2 Diện tích sàn: ______________ m2
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ________________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:__________________ VNĐ
1.2. Tổng số các vật kiến trúc và tài sản khác:
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: __________________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________________ VNĐ
- Chi tiết nhà, các vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với BĐS:
2.1. Nhà số 1 (A___):
– Diện tích xây dựng: _______ m2 Diện tích sàn sử dụng: ________ m2
– Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: ________________________
– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ___ VNĐ
– Năm xây dựng: ___________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: _________________
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:_____________ VNĐ
2.2. Nhà số 2 (__):
– Diện tích xây dựng: ___________ m2 Diện tích sàn: ____________________ m2
– Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: _________________
– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ________________________________________________VNĐ
– Năm xây dựng: _________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: __________ VNĐ
2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)
– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ________________________________________________________VNĐ
– Năm xây dựng: ________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ______________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________ VNĐ
2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà…)
– Số lượng: ______ Cái
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _____________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ________ VNĐ
- Về đất
- Nguồn gốc đất:
a_ Cơ quan giao đất: ______________________ Quyết định số: _____________
b_ Bản đồ giao đất số: ________________ Cơ quan lập bản đồ: _______________
c_ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ________ ngày tháng năm
d_ Diện tích đất được giao: _______________________ m2
e_ Giá trị quyền sử dụng đất: _______________________________________ VNĐ
- Hiện trạng đất khi bàn giao:
a_ Tổng diện tích khuôn viên: __________________ m2
b_ Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ________________________________ m2
c_ Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý ___________________________________________________________________
III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao
1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:
a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…
b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,…
c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:
2- Các hồ sơ về đất:
a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, tọa độ vị trí đất,…
c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:
3- Các giấy tờ hồ sơ khác:
Phần B: Bàn giao tài sản là máy móc, phương tiện, trang thiết bị
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
STT |
Danh mục tài sản bàn giao |
Số lượng (cái) |
Giá trị tài sản bàn giao (VNĐ) |
Hiện trạng tài sản bàn giao |
||||
Theo sổ sách kế toán |
Theo thực tế đánh giá lại |
|||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá theo giá hiện hành |
Giá trị còn lại theo mức giá hiện hành |
Tỷ lệ còn lại % |
Mô tả tài sản bàn giao |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về đất bàn giao:
- Ý kiến các bên giao nhận
- Bên nhận đất: ___________________________________________________________________
- Bên giao đất: ___________________________________________________________________
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
Đại diện các các bên chứng kiến
Đơn vị A (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đơn vị B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đơn vị C (Ký và ghi rõ họ tên) |
Lời kết
Trong môi trường pháp lý ngày nay, việc lập biên bản bàn giao đất không chỉ là một bước quan trọng mà còn là biện pháp bảo vệ quan trọng cho cả bên giao và bên nhận đất. Qua bài viết này, hy vọng rằng bạn đã có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về quy trình này. Đồng thời, việc áp dụng mẫu biên bản bàn giao đất đúng cách sẽ giúp giao dịch diễn ra thuận lợi, tránh được những rủi ro pháp lý không mong muốn. Hãy luôn tuân thủ và nắm vững các quy định pháp luật liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên trong quá trình chuyển nhượng đất đai.
KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.