Hợp đồng mua bán hàng hóa là một loại hợp đồng rất phổ biến, áp dụng trong các giao dịch mua bán hàng hóa của mọi đối tượng. Việc sử dụng hợp đồng này giúp bảo đảm tính pháp lý cho các giao dịch và tránh được những tranh chấp có thể xảy ra sau này. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Kế Toán Tâm Minh để tìm hiểu thêm chi tiết.
Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?
Hợp đồng mua bán hàng hóa là một loại hợp đồng mua bán tài sản được quy định tại Điều 430 của Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo quy định này, hợp đồng mua bán hàng hóa là một thỏa thuận giữa hai bên. Bên bán có trách nhiệm giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, trong khi bên mua cần thanh toán tiền, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cũng là một phần của hợp đồng mua bán hàng hóa tổng quát. Trong trường hợp này, thỏa thuận được thực hiện giữa các bên ở các quốc gia khác nhau. Bên bán có trách nhiệm cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ liên quan và quyền sở hữu hàng hóa, trong khi bên mua phải thanh toán tiền và nhận hàng.
>>>Xem thêm: dịch vụ làm giấy an toàn thực phẩm
Khi nào cần lập hợp đồng mua bán hàng hóa?
Theo Điều 24 Luật Thương mại 2005 quy định về hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá
- Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
- Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
Hiện nay, pháp luật không có quy định nào bắt buộc các giao dịch mua bán hàng hóa phải được thực hiện thông qua hợp đồng bằng văn bản. Về mặt thuế, yêu cầu không phải là có hợp đồng kinh tế bằng văn bản, mà chỉ cần đầy đủ các chứng từ hợp lệ và hợp lý. Do đó, việc ký hợp đồng mua bán hàng hóa chủ yếu phụ thuộc vào ý chí của các bên để ghi chép thỏa thuận và giảm thiểu nguy cơ tranh chấp. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, việc này cung cấp cơ sở vững chắc để giải quyết.
Việc lập hợp đồng cũng giúp cho các cơ quan chức năng dễ dàng trong việc giải quyết các tranh chấp.
>>>Xem thêm: Dịch vụ thành lập Công Ty, Doanh Nghiệp Tư Nhân
Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa
Quy định về hợp đồng mua bán
Quan hệ mua bán hàng hóa ưu tiên trong việc giải quyết theo Luật Thương mại 2005 là một điểm nổi bật mà các bên tham gia giao kết giao dịch mua bán hàng hóa cần nắm rõ. Quy định này đã thúc đẩy việc trong thời gian gần đây, các bên ký kết hợp đồng mua bán thường ưu tiên thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Trọng tài Thương mại. Lý do cho sự ưu tiên này là vì các trọng tài thương mại thường có hiểu biết sâu sắc về quan hệ thương mại cả trong nước và quốc tế. Ngoài ra, việc giải quyết tranh chấp hàng hóa không chỉ đơn giản là xác định ai đúng ai sai; đôi khi, việc giải quyết một cách văn minh để duy trì mối quan hệ với đối tác và tiếp tục giao dịch là ưu tiên hàng đầu của các bên khi đưa vụ án ra tòa.
Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán hàng hóa
- Chủ thể giao kết hợp đồng: Hợp đồng cần cung cấp thông tin chi tiết để xác định chủ thể và vai trò của các bên trong hợp đồng mua bán. Đối với những hợp đồng có sự tham gia của bên bản lãnh và bên thứ ba, việc xác định rõ vai trò và thông tin của họ trong việc thực hiện hợp đồng hoặc giải quyết tranh chấp là rất quan trọng.
- Giá mua bán: Giá mua bán được tự do thỏa thuận, trừ khi mức giá được thỏa thuận quá cao, gấp 10, 20 lần giá bán hàng hóa thông thường. Trong trường hợp này, giá cao hoặc thấp có thể được coi là dấu hiệu của sự ép buộc trong kinh doanh, có thể dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng hoặc tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
- Phương thức và thời gian thanh toán: Cần ghi rõ phương thức thanh toán (chuyển khoản hoặc tiền mặt) và thời gian thanh toán cụ thể, bao gồm số tiền thanh toán cho từng đợt. Để đảm bảo an toàn cho thanh toán, các bên có thể sử dụng L/C hoặc các biện pháp bảo lãnh tại ngân hàng.
- Thời điểm giao nhận: Đối với bên mua, cần quy định rõ điều kiện và thời điểm cụ thể trong quá trình mua bán để bên bán thực hiện nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa theo quy định của hợp đồng.
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên: Các bên cần định rõ các nghĩa vụ trong các giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng, cũng như thời điểm chấm dứt cụ thể.
- Điều khoản ràng buộc trách nhiệm: Các bên nên dự phòng cho các tình huống mà đối tác có thể sử dụng để trốn tránh thực hiện hợp đồng, bằng cách soạn thảo các điều khoản phù hợp, như trách nhiệm của bên mua khi không thanh toán, hoặc trách nhiệm của bên bán khi không thực hiện việc chuyển giao hàng hóa theo hợp đồng.
- Thời hạn thực hiện hợp đồng: Hợp đồng cần xác định rõ thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc, cũng như các lý do có thể dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng.
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: Tranh chấp có thể được đưa ra Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tài Thương mại để giải quyết.
>>>Xem thêm: Cách đặt tên công ty/doanh nghiệp Hay
Một số mẫu Hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản phổ biến
Mẫu Hợp đồng mua bán hàng hóa chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: …../20…/HĐMB
Căn cứ:
– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , tại ……
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:
Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Số thứ tự |
Tên hàng hóa |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1. |
||||||
2. |
||||||
3. |
||||||
4. |
||||||
… |
||||||
Tổng cộng |
(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)
Điều 2: THANH TOÁN
- Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..
- Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….
Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
- Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
…………………………………………………………
- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.
Chi phí bốc xếp: …………………………………………
- Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
- Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
- Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
– Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
- Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
- Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA
- Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
- Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
- Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
- Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
- Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
- Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
- Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI MUA BÁN
Số:………………………..
Ngày:……………………
Hợp đồng này được lập và ký vào ngày………………….. tháng….. năm ……. giữa:
Công ty……………………………………………………(BÊN MUA).
Đại diện bởi………………………………………… Chức vụ………………………………………….
Trụ sở……………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số…………………………………………………………………………………………………
Tại Ngân hàng………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế……………………………………………………………………………………………………
Công ty……………………………………………………(BÊN BÁN).
Đại diện bởi………………………………….. Chức vụ………………………………………………..
Trụ sở……………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số…………………………………………………………………………………………………
Tại Ngân hàng………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế……………………………………………………………………………………………………
Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp……………….. và các dịch vụ có liên quan.
Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ.
Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau:
Điều 1: Định nghĩa
Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác:
“Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách chỉ dẫn cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho việc hiểu rõ hoặc ứng dụng phần mềm.
“Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn vẹn, nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt nào.
“Bảng Giá” là bảng tổng kết giá và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây.
“Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người được ủy quyền của Bên Mua theo hợp đồng.
“Giá hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào.
“Last Major Shipment” “Giao Hàng chủ yếu/chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu/chính đã được giao.
Điều 2: Phạm vi hợp đồng
– Trách nhiệm của Bên Bán
Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm:…………….. như đã liệt kê ở
Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục….) CIF…….. cảng theo INCOTERMS 2000.
– Tên hàng:
– Nhà sản xuất
– Nhà cung cấp
– Số lượng và số chế tạo hàng hóa
– Chất lượng
– Xuất xứ nguồn gốc
– Đóng gói
– Giá cả
– Mã hiệu
– Trách nhiệm của bên Mua
Điều 3: Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là:……… CIF Hải Phòng (Bằng chữ……………. ), trong đó:
Giá trị (vật tư) thiết bị:
Giá dịch vụ:
Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư/ thiết bị và dịch vụ được liệt kê trong bản tổng kết Giá ở phụ lục … và danh mục vật tư ở Phụ lục
1……………….
2……………….
Điều 4: Điều kiện giao hàng
– Cảng xếp hàng:
– Cảng đích:
– Thời gian giao hàng: …. ngày kể từ ngày bên bán nhận được L/C
– Giao hàng từng phần: Được phép
– Chuyển tải: Không được phép
– Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng ( ngày) trước ngày tầu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tầu dời cảng.
– Thông báo giao hàng: Trong vòng ( ) ngày làm việc tính từ khi tầu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng lượng, giá trị hóa đơn, Tên tầu, cơ và quốc tịch tàu, số vận đơn, thời gian dự kiến tầu tới đích.
Điều 5: Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán cụ thể như sau:
– Thanh toán đặt cọc
Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán…………………
L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là …. ngày kể từ ngày phát hành.
L/C thông báo qua ngân hàng
Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.
– Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau:
3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi
rõ “ cước phí đã trả trước”,
Hóa đơn thương mại:3 bản chính Phiếu đóng gói:3 bản chính
Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp .(nước chế tạo) cấp Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro) bằng …. giá trị hợp đồng theo quy định tại điều …. của bản hợp đồng này.
– Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tầu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua). Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao chậm của bên Bán do bên bán chịu.
Điều 6: Thuê tàu
Bên bán cam kết rằng ký hợp đồng thuê tàu của các chủ tàu có uy tín trên thị trường, đối với tàu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế, tuổi tàu không quá…. Trong hợp đồng thuê tàu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tàu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng được bốc qua lan can tàu.
Điều 7: Bảo hiểm
Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hóa.
Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động, bạo loạn và nổi loại dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này)
Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có)
Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:
Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại ….(thông thường nước người mua).
Điều 8: Kiểm tra hàng hóa
8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu,
8.2 Kiểm tra lần hai do …., chi phí kiểm tra do bên mua chịu.
8.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lần 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bán:
+ Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng … ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.
+ Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên bán chịu.
Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng … ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.
Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được.
Điều 9: Bảo hành
– Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc.. giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào đến trước.
– Bên Bán bảo đảm rằng vật tư/ thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật
– Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bán sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu sót, hỏng hóc này do sự cẩu thả của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên.
– Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bán, ngay sau khi nhận tin bán này, phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu.
– Bên Bán đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn.
– Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng qui cách của Bên Mua.
– Bất cứ lúc nào Bên Bán cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và/ hoặc do sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với nó. Trong những trường hợp này Bên Bán sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó.
Điều 10: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
– Trong vòng ….. ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng (tức là……………. ) ghi trong điều khoản 3.
– Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả cho bên bán sau khi hết hạn
– Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện theo mẫu được người mua chấp nhận.
Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua khỏi những chi phí này.
Điều 11: Chấm dứt hợp đồng
– Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
– Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định trong điều khoản 10. Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng dúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống nhất tại Phụ Lục … ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các sản phẩm này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.
– Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bán đã thực hiện đến ngày chấm dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thanh toán cho Bên Bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.
– Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo nay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất cho vụ việc.
– Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn …… tháng, hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.
Điều 12: Trách nhiệm pháp lý/Phạt giao hàng chậm
Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này.
Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc……. USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn… USD) cho mọi trách nhiệm trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.
Trong trường hợp việc giao thiết bị/ vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ ( căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên trị giá thiết bị/ vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai.
Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt bại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của công ty hoặc chi phí vốn.
Điều 13: Trường hợp bất khả kháng
– Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
– Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống lại được.
– Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.
– Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng.
– Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên.
– Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên.
Điều 14: Sửa đổi hợp đồng
Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng.Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên.
Điều 15: Trọng tài kinh tế
– Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên.
– Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.
– Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.
– Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.
– Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.
– Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thu kiện thanh toán.
– Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử
Điều 16: Luật điều chỉnh hợp đồng
Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 17: Không chuyển nhượng
Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua. Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách hợp pháp, phần còn lại không thay đổi.
Điều 18: Ngôn ngữ và hệ thống đo
18.1 Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Hợp đồng được lập bằng cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.
18.2 Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống………………… và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác.
Điều 19: Toàn bộ hợp đồng
Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây:
– Phụ lục ….
Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
>>>Xem thêm: thủ tục đăng ký hộ kinh doanh Đà Nẵng
Các loại hợp đồng mua bán hàng hóa
Mẫu hợp đồng mua bán thực phẩm, hoa quả
Hợp đồng mua bán thực phẩm và hoa quả đặc biệt cần tập trung vào các điều khoản liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, điều kiện bảo quản và phương thức vận chuyển. Hợp đồng nên rõ ràng về quy định giao nhận hàng hóa, chất lượng sản phẩm và rủi ro trong quá trình vận chuyển.
Mẫu hợp đồng mua bán quần áo
Hợp đồng mua bán quần áo thường đơn giản và không yêu cầu chi tiết về chất lượng vải và điều kiện bảo quản, vận chuyển. Trọng tâm của hợp đồng thường là thỏa thuận về thời gian giao hàng và nhãn mác sản phẩm.
Mẫu hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị:
Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị thường bao gồm các điều khoản liên quan đến lắp đặt, vận hành và nghiệm thu. Chất lượng sản phẩm là tiêu chí hàng đầu được các bên hướng đến.
Mẫu hợp đồng mua bán thiết bị y tế
Hợp đồng mua bán thiết bị y tế cần có tiêu chuẩn chất lượng cụ thể, đôi khi còn cụ thể hóa thông qua số máy, số thiết bị.
Mẫu hợp đồng thu mua phế liệu, phế thải
Hợp đồng mua bán hàng hóa có nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường, như có khả năng cháy nổ, cần phải chứa đựng nhiều điều khoản cụ thể. Điều này bao gồm:
- Xác định năng lực pháp lý dân sự của các bên, dựa trên chức năng kinh doanh và loại hàng hóa mua bán.
- Trách nhiệm của các bên trong việc bảo quản, vận chuyển, và phòng chống cháy nổ và các sự cố môi trường.
- Nội dung hợp đồng không được vi phạm các quy định của pháp luật về mua bán hàng hóa có nguy cơ cao.
>>>Xem thêm: giấy bảo lưu kết quả học tập
Rủi ro khi mua bán hàng hóa không có hợp đồng
Như đã được Kế Toán Tâm Minh giới thiệu ở phần đầu, mua bán không có hợp đồng là khi thỏa thuận mua bán không được ghi nhận bằng văn bản. Điều này khiến việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến mua bán hàng hóa trở nên phức tạp hơn.
Ví dụ về các tranh chấp có thể xảy ra khi mua bán không có hợp đồng:
- Bên bán khó chứng minh rằng đã thỏa thuận giá bán trước khi giao hàng do không có bằng chứng văn bản, và không có thỏa thuận về việc không thay đổi giá bán.
- Bên mua đã chuyển tiền đặt hàng nhưng không nhận được hàng, và không biết dựa vào gì để yêu cầu bên bán giao hàng do thời gian, địa điểm và số lượng hàng mua không được thỏa thuận cụ thể.
Đây là loại tranh chấp mà khách hàng thường xuyên yêu cầu sự hỗ trợ tư vấn và đại diện giải quyết từ Công ty Kế Toán Tâm Minh. Thông thường, mua bán không có hợp đồng thường liên quan đến các giao dịch có giá trị nhỏ. Tuy nhiên, cũng có trường hợp các giao dịch có giá trị lớn, dù không ký hợp đồng, các bên vẫn thực hiện theo thỏa thuận.
>>>Xem thêm: mẫu giấy xác nhận gia đình khó khăn
Lời kết
Trên đây là mẫu mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản mới nhất 2024 khá đầy đủ. Để được hỗ trợ chi tiết với bất cứ thắc mắc nào về pháp luật, hãy liên hệ 02363.640.000 – 0905.100.401 để kết nối với Kế Toán Tâm Minh.
KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.