Chữ ký số, hay còn được gọi là token, là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo mật thông tin. Chữ ký số đóng vai trò quan trọng trong việc xác thực danh tính và đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin trên mạng. Sự phổ biến của chữ ký số đã tạo ra sự tiện ích và an toàn cho việc thực hiện các giao dịch trực tuyến, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Hãy cùng Kế Toán Tâm Minh khám phá thêm về Chữ ký số (token) là gì? Một số loại chữ ký số và tính pháp lý trong việc sử dụng chữ ký số trong các hoạt động trực tuyến.
Chữ ký số (token) là gì?
Token chữ ký số là một hình thức chữ ký điện tử được mã hóa thành các con số trên các thiết bị đặc biệt. Trong trường hợp của USB Token, token được lưu trữ dưới dạng USB. Mã token được tạo ra theo dạng OTP (One-Time Password), nghĩa là mỗi mã chỉ có thể sử dụng một lần và nó được tạo ngẫu nhiên cho mỗi giao dịch.
Token được áp dụng trong các giao dịch trực tuyến để đảm bảo tính bảo mật. Nó tương tự như một mật khẩu bắt buộc phải nhập để đảm bảo an toàn cho việc ký và xác nhận các tài liệu.
Khi sử dụng mã token để xác nhận giao dịch, doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác và an toàn. Việc xác nhận bằng mã token có nghĩa là bạn đã ký vào tài liệu giao dịch và không cần các tài liệu bổ sung để chứng minh. Mã token được công nhận theo pháp luật và có giá trị tương tự như chữ ký tay của bạn.
Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập công ty cổ phần
Các loại chữ ký số (token) là gì?
Trước khi tìm hiểu về cách sử dụng token chữ ký số, hãy tìm hiểu về các loại token phổ biến hiện nay. Thông thường, có hai dạng token chữ ký số được sử dụng rộng rãi như sau:
- Hard Token (Token vật lý): Đây là một thiết bị nhỏ gọn, ví dụ như một chiếc USB, có thể mang đi bất cứ nơi nào. Khi thực hiện giao dịch, người dùng cần kết nối thiết bị hard token này để nhận được mã token.
- Soft Token (Token phần mềm): Đây là một phần mềm được cài đặt trên máy tính, điện thoại di động hoặc máy tính bảng. Phần mềm này cung cấp mã token cho người dùng khi thực hiện giao dịch.
Vậy, USB Token chữ ký số thuộc loại hard token, nghĩa là nó là một thiết bị vật lý được sử dụng để lưu trữ và tạo mã token.
Xem thêm: Ưu, nhược điểm các loại hình công ty, doanh nghiệp
Ứng dụng của chữ ký số (token) là gì?
Chữ ký số có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
Chính phủ điện tử: Chữ ký số được sử dụng trong các ứng dụng của các bộ, cơ quan chính phủ như Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, v.v. Ví dụ, trong việc kê khai và nộp thuế trực tuyến, khai báo hải quan và thông quan trực tuyến, chữ ký số giúp doanh nghiệp và tổ chức tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách loại bỏ việc in các tờ khai, đóng dấu đỏ của công ty và đến trực tiếp các cơ quan có thẩm quyền để nộp tài liệu theo yêu cầu.
Thương mại điện tử: Chữ ký số được sử dụng trong mua bán và đặt hàng trực tuyến. Nó cũng hỗ trợ thanh toán trực tuyến và chuyển tiền ngân hàng, đảm bảo tính bảo mật và xác thực trong quá trình giao dịch trực tuyến.
Giao dịch trực tuyến: Chữ ký số được sử dụng trong các giao dịch trực tuyến khác nhau. Nó cho phép ký kết hợp đồng và giao dịch qua email, giảm thiểu chi phí vận hành mà vẫn duy trì giá trị và hiệu lực của hợp đồng. Ngoài ra, chữ ký số cũng được sử dụng trong các hội nghị truyền hình và ký kết hợp đồng từ xa, tạo điều kiện cho các bên tham gia giao dịch mà không cần gặp mặt trực tiếp.
Tóm lại, chữ ký số có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực như chính phủ điện tử, thương mại điện tử và giao dịch trực tuyến, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính bảo mật, xác thực và hiệu lực của các giao dịch và tài liệu trực tuyến.
Xem thêm: Điều kiện và thủ tục thành lập công ty, hộ kinh doanh thực phẩm
Tính pháp lý của chữ ký số (token) là gì?
Chữ ký số được công nhận với giá trị pháp lý tương đương với con dấu của doanh nghiệp hoặc chữ ký tay của cá nhân, theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Theo quy định này:
Khi pháp luật yêu cầu văn bản cần được ký kết, thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu được ký bằng chữ ký số và đảm bảo an toàn theo quy định.
Khi pháp luật yêu cầu văn bản cần có dấu của cơ quan tổ chức, thì thông điệp dữ liệu được coi là đáp ứng nếu được ký bằng chữ ký số của cơ quan tổ chức và đảm bảo an toàn.
Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V của Nghị định có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
Giá trị pháp lý của chữ ký số còn được quy định tại các văn bản pháp lý khác như Luật Giao dịch điện tử 2005, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 và Thông tư 32/2011/TT-BTC.
Chứng thư số được coi là một loại con dấu của doanh nghiệp hoặc số căn cước công dân của cá nhân. Thông tin chứa trong chứng thư số bao gồm:
Tên của doanh nghiệp, bao gồm mã số thuế và tên công ty.
Số hiệu của chứng thư số (số seri).
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Các hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng của chứng thư số.
Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
Xem thêm: Điều kiện & thủ tục thành lập công ty du lịch, kinh doanh lữ hành
Chữ ký số có bắt buộc không?
Hiện tại, việc sử dụng chữ ký số không bắt buộc cho mọi cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Tùy thuộc vào quyết định của từng cá nhân hoặc tổ chức, họ có quyền lựa chọn sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký số trong quá trình kinh doanh.
Theo Điều 26, Khoản 3 của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14: “Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.”
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, doanh nghiệp vẫn cần phải sử dụng chữ ký số theo quy định trong các văn bản của pháp luật. Điều này có thể yêu cầu sử dụng chữ ký số để đảm bảo tính pháp lý và xác thực trong các giao dịch điện tử và các quy trình hành chính khác.
Xem thêm: Công ty con là gì?
Một số câu hỏi thường gặp
- Chữ ký số là gì?
Chữ ký số, hay còn được gọi là token điện tử, là một công cụ mã hóa dữ liệu và thông tin của doanh nghiệp, được sử dụng để ký điện tử trên các văn bản và tài liệu số trong giao dịch điện tử và trên mạng internet. Tương tự như chữ ký truyền thống cho cá nhân và con dấu cho doanh nghiệp, chữ ký số được công nhận pháp lý.
- Chữ ký số được sử dụng để làm gì?
Chữ ký số được sử dụng để thực hiện các công việc như kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng trực tuyến, giao dịch chứng khoán trực tuyến, kê khai bảo hiểm xã hội trực tuyến, cổng thông tin một cửa quốc gia, ký hợp đồng trực tuyến với đối tác kinh doanh và gửi email bảo mật.
- Chữ ký số chứa những thông tin gì?
Chữ ký số thường chứa các thông tin như tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, thông tin của doanh nghiệp như mã số thuế và tên công ty, cùng với các thông tin khác như số hiệu của chứng thư số, thời hạn có hiệu lực, và khóa công khai.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÂM MINH
- Địa chỉ: 32/19 Phan Đăng Lưu – Hải Châu – Đà Nẵng
- CN HCM: 28/18/1 Lương Thế Vinh, P. Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, Tp. HCM
- CN Hà Nội: Số 1004, Toà Zen A – Gamuda Garden, P. Trần Phú, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
- Hotline: 02363.640.000 – 0905.100.401
- Email: ketoantamminh@gmail.com
- Website: www.ketoantamminh.vn
- Facebook: Kế Toán Tâm Minh
KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.