Mẫu hợp đồng cho thuê đất đơn giản cập nhật mới nhất 2024

hop-dong-cho-thue-dat

Khi hai bên thực hiện việc thuê và cho thuê đất, việc lập hợp đồng bằng văn bản là cần thiết để ngăn chặn các tranh chấp có thể xảy ra sau này. Trong bài viết này, Kế Toán Tâm Minh sẽ giới thiệu đến bạn đọc một mẫu Hợp đồng cho thuê đất đơn giản “chuẩn” theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng cho thuê đất là gì?

Pháp luật hiện nay không cung cấp quy định cụ thể về hợp đồng cho thuê đất. Do đó, hợp đồng cho thuê đất thường được coi là một văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên.

Người sử dụng đất sẽ thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, còn người thuê đất sẽ phải tuân theo các quyền và nghĩa vụ được thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê đất.

hop-dong-cho-thue-dat
Hợp đồng cho thuê đất là gì?

>>>Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế Đà Nẵng

Nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê đất bao gồm những gì?

Căn cứ vào quy định tại Điều 501 của Bộ luật Dân sự 2015 về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất, nội dung cụ thể của hợp đồng thuê đất gồm có những điểm sau:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ
  • Số của hợp đồng, ngày tháng năm khi hai bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
  • Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất
  • Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất
  • Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
  • Thông tin chi tiết của các bên tham gia hợp đồng là bên cho thuê đất và bên thuê đất
  • Nội dung thỏa thuận khi ký hợp đồng cho thuê đất
  • Các cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận, bao gồm trường hợp có phát sinh và cần bồi thường
  • Các cam kết khác,…
  • Số hợp đồng được lập ra
  • Hiệu lực của hợp đồng
  • Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên, đồng thời đóng dấu (nếu có)
hop-dong-cho-thue-dat
Nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê đất bao gồm những gì?

>>>Xem thêm: dịch vụ kế toán Đà Nẵng

Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất

TẢI VỀ

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
——-

Số: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…., ngày….. tháng …..năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..(5)

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ………………., chúng tôi gồm:

  1. Bên cho thuê đất:

……………………………………………

……………………………………………

  1. Bên thuê đất là: …………………

(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:

  1. Diện tích đất ………….. m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).

  1. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do ……….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
  2. Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
  3. Mục đích sử dụng đất thuê:……………

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

  1. Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
  2. Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm……..
  3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………
  4. Nơi nộp tiền thuê đất: ………………….
  5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6…..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………….. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

  1. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
  2. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) (7)

……………………………

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
  2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
  3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
  4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có) (8)……………..

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………/.

Bên thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

Bên cho thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Ghi chú:

  1. Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
  2. Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
  3. Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
  4. Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

>>>Xem thêm: Mẫu bản tự đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT

Hợp đồng cho thuê đất có bắt buộc phải công chứng không?

Giao dịch cho thuê đất phải được lập thành văn bản theo mẫu. Tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”

Theo quy định trên, Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực sau khi lập. Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực Hợp đồng thuê đất vẫn rất cần thiết. Khi công chứng, hợp đồng thuê đất sẽ giúp đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng và giảm thiểu những tranh chấp có thể xảy ra sau này.

hop-dong-cho-thue-dat
Hợp đồng cho thuê đất có bắt buộc phải công chứng không?

>>>Xem thêm: mẫu giấy bãi nại

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

  • Chủ thể cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Lưu ý, tất cả các thành viên trong nhóm người sử dụng đất cần tham gia ký Hợp đồng bằng cách ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự. Điều này là quy định rất quan trọng nhằm đảm bảo Hợp đồng có hiệu lực, nhưng thường không được chú ý đến.
  • Đối với tổ chức tham gia hợp đồng, người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Có nhiều trường hợp trên thực tế do xác định sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng trở nên vô hiệu.
hop-dong-cho-thue-dat
Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

>>>Xem thêm: mẫu giấy xác nhận tạm trú

Lời kết

Trên đây là mẫu mẫu hợp đồng cho thuê đất hóa đơn giản mới nhất 2024 khá đầy đủ. Để được hỗ trợ chi tiết với bất cứ thắc mắc nào về pháp luật, hãy liên hệ 02363.640.000 – 0905.100.401 để kết nối với Kế Toán Tâm Minh.

Rate this post
cropped-logo1.jpg

KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *