Cập nhất mức lương tối thiểu vùng năm 2023 mới nhất

Mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu được quy định bởi Chính phủ Việt Nam cho mỗi vùng kinh tế trong nước, nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động và tăng cường sự công bằng trong việc trả lương cho người lao động. Hiện nay mức lương này được thay đổi như thế nào. Cùng Kế toán Tâm Minh tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

Lương tối thiểu là gì?

Mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng là gì?

Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu vùng (MLTTV) là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

MLTTV được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng
Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng được quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, cụ thể:

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

– Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2023

MLTTV sẽ được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động. So sánh mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường, cùng với đó là chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế, quan hệ cung cầu lao động, việc làm và thất nghiệp, khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Đến thời điểm 1/7/2023, vẫn chưa có quy định cụ thể về việc điều chỉnh lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2023. Do vậy, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho nửa cuối năm 2023 sẽ vẫn được giữ nguyên.

Theo đó, căn cứ quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2023, MLTTV theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

Vùng I

4.680.000 VNĐ

22.500 VNĐ

Vùng II

4.160.000 VNĐ

20.000 VNĐ

Vùng III

3.640.000 VNĐ

17.500 VNĐ

Vùng IV

3.250.000 VNĐ

15.600 VNĐ

Bảng MLTTV theo tháng và theo giờ

Ngoài ra, Nghị định số 38/2022/NĐ-CP không quy định mức lương trả cho lao động đã qua đào tạo cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng tương ứng. Nhưng với các nội dung đã cam kết trong hợp đồng lao động, hoặc các thỏa thuận hợp tác khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì vẫn tiếp tục được thực hiện (trừ một số trường hợp đặc biệt).

Theo đó, tiền lương trả cho người lao động đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghệ sẽ cao hơn ít nhất là 7% so với mức lương tối thiểu, trừ trường hợp 02 bên có thỏa thuận khác.

Phân biệt lương tối thiểu vùng và lương cơ sở năm 2023

Như vậy, chính thức kể từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng. Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng thay đổi đều sẽ ảnh hưởng đến mức lương của nhóm người lao động là công chức, viên chức và người lao động hợp đồng. Do vậy mà có nhiều người lao động vẫn bị nhầm lần và chưa phân biệt được 2 mức lương này. Cụ thể:

Tiêu chí

Lương cơ sở

Lương tối thiểu vùng

Mục đích

Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, lương cơ sở là mức lương dùng để:

– Xác định mức lương ở các bảng lương, mức phụ cấp và một số chế độ khác theo quy định với cán bộ, công viên chức.

– Xác định mức hoạt động phí và sinh hoạt phí.

– Xác định các khoản trích, các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, MLTTV là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương.

Đây là mức lương trả cho người lao động để làm việc trong điều kiện bình thường, bảo đảm đủ thời gian làm việc trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc các công việc đã thỏa thuận.

Trong đó, phải bảo đảm:

– Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

– Người lao động đã qua học nghề, mức lương phải cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu vùng.

Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công viên chức trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

Người lao động trong các doanh nghiệp (ngoài khu vực Nhà nước)

Mức độ ảnh hưởng

Ảnh hưởng đến quyền lợi của mọi cán bộ, công viên chức.

Khi lương tối thiểu vùng tăng, chỉ người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới được tăng lương; hoặc người lao động có thỏa thuận với người sử dụng với người lao động về việc tăng lương.

Chu kỳ điều chỉnh

Thông thường là 1 năm/lần. Tuy nhiên, từ năm 2019 đến hết 6/2022 mức lương cơ sở không tăng do ảnh hưởng Covid-19.

Không có quy định cụ thể.

Thông thường, mỗi năm sẽ điều chỉnh 01 lần (bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm).

Mức áp dụng năm 2023

1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến hết 30/6/2023)

Từ 01/7/2023: là 1.800.000 đồng/tháng.

– Vùng I: Mức 4.680.000 đồng/tháng

– Vùng II: Mức 4.160.000đồng/tháng

– Vùng III: Mức 3.640.000đồng/tháng

– Vùng IV: Mức 3.250.000 đồng/tháng

Bảng so sánh 

Trên đây là những thông tin cơ bản về mức lương tối thiểu. Nếu bạn có thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp chúng tôi để được tư vấn rõ hơn. 

Rate this post
cropped-logo1.jpg

KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *