Mẫu hợp đồng thuê nhà mẫu đơn giản ngắn gọn chính xác nhất

Dưới đây là mẫu Hợp đồng thuê nhà đơn giản được Kế Toán Tâm Minh cập nhật liên tục để các bên thực hiện việc thuê hoặc cho thuê nhà một cách chuẩn pháp lý và nhanh chóng nhất.

Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là một dạng hợp đồng thuê tài sản, trong đó người cho thuê và người thuê đạt được thỏa thuận. Người cho thuê có trách nhiệm cung cấp nhà ở cho người thuê, trong khi người thuê có nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận.

hop-dong-thue-nha
Hợp đồng thuê nhà là gì?

>>>Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế Đà Nẵng

Đặc điểm pháp lý của hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản, trong đó người thuê nhà được quyền sử dụng nhà để ở hoặc kinh doanh trong một thời gian nhất định theo thoả thuận hoặc quy định pháp luật. Hợp đồng này có tính chất có đền bù, trong đó tiền thuê nhà hàng tháng được coi là khoản đền bù và được thoả thuận giữa các bên. Nếu thuê nhà của Nhà nước, giá trị thuê sẽ do Nhà nước quy định. Đây là một hợp đồng song vụ, trong đó các bên sau khi ký kết phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Quyền và nghĩa vụ của các bên được quy định chi tiết trong các điều từ 493 đến 496 của Bộ luật Dân sự 2005.

hop-dong-thue-nha
Đặc điểm pháp lý của hợp đồng thuê nhà

>>>Xem thêm: Mẫu giấy vay tiền giấy mượn tiền (vay nợ) mới nhất năm 2024

Hướng dẫn cách viết Mẫu Hợp đồng thuê nhà chi tiết

Theo quy định tại Điều 121 Luật nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà cần được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung sau: 

  • Thông tin của các bên
  • Mô tả đặc điểm căn nhà 
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền
  • Thời gian giao nhận nhà
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Cam kết của các bên
  • Các thỏa thuận khác
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
  • Ngày ký kết hợp đồng

Ngoài ra, hợp đồng cần được ký và ghi rõ thông tin của các bên, đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký. Tuy nhiên, do nhu cầu thuê và cho thuê nhà rất đa dạng, nên mỗi hợp đồng thuê nhà có thể có những quy định riêng, khác biệt tùy theo cá nhân hoặc tổ chức tham gia.

hop-dong-thue-nha
Hướng dẫn cách viết Mẫu Hợp đồng thuê nhà chi tiết

>>>Xem thêm: Mẫu phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên 2024 mới nhất và cách ghi

Mẫu Hợp đồng thuê nhà được sử dụng phổ biến nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

Ông: ……………………..

CMND số:……………. Cơ quan cấp:………………….. Ngày cấp:…………..

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

BÊN THUÊ (Bên B) :

Ông: ……………………..

CMND số:……………. Cơ quan cấp…………………….. Ngày cấp:…………..

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ……… tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm…..;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ……… năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:………………………………………..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: …………………….. VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh…. Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.

Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.

Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà

7.1. Quyền lợi

– Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng;

– Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của

– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà

8.1. Quyền lợi

– Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;

– Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;

– Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;

– Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ

– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

– Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;

– Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

– Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

>>>Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm cá nhân học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3

Lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng thuê nhà

Những người ký hợp đồng

Với bên cho thuê nhà

Bên cho thuê nhà có thể là hai vợ chồng, tài sản chung vợ chồng, tài sản riêng của cá nhân hoặc tài sản chung của hộ gia đình. Đối với tài sản chung vợ chồng, cần có đầy đủ chữ ký và thông tin cá nhân như họ tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bao gồm số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc và số điện thoại. Đối với tài sản của cá nhân, chỉ cần chữ ký của chủ sở hữu kèm theo thông tin cá nhân như đã nêu. Đối với tài sản chung của hộ gia đình, cần có chữ ký và thông tin cá nhân của tất cả các thành viên trong hộ khẩu.

Với bên thuê nhà

Bên thuê nhà có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Đối với cá nhân, cần cung cấp họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân như CMND, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ liên lạc và số điện thoại. Đối với tổ chức, cần ghi rõ thông tin của công ty trên Giấy đăng ký kinh doanh, bao gồm mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở và thông tin về người đại diện.

Những lưu ý về căn nhà cho thuê và mục đích thuê

Căn nhà cho thuê

Trong hợp đồng thuê nhà, cần mô tả chi tiết về đặc điểm của căn nhà và trang thiết bị đi kèm. Ngoài ra, cần cung cấp thông tin về thửa đất dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác nhận việc tài sản có thể cho thuê hay không.

Điều này giúp xác định xem người ký hợp đồng thuê nhà có phải là chủ sở hữu tài sản hay không. Ngoài ra, thông tin này cũng giúp phòng tránh những trường hợp phát sinh khác như tài sản đang được thế chấp bởi ngân hàng. Điều này giúp người thuê nhà có sự chắc chắn về quyền sở hữu và việc sử dụng hợp pháp của người cho thuê.

Mục đích thuê

Hợp đồng thuê nhà yêu cầu nêu rõ mục đích thuê cụ thể và chi tiết, bao gồm thuê nhà trọ, thuê nhà để ở, thuê làm nhà xưởng, thuê làm địa điểm kinh doanh, thuê làm trụ sở, thuê làm kho, và nhiều mục đích thuê khác.

Về thời hạn thuê, gia hạn thuê

Thời hạn thuê

Phần này cần chỉ rõ thời gian thuê, bao gồm số tháng, số năm, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thuê. Ngoài ra, cần đề cập đến thời gian nhận bàn giao nhà và thời gian trả nhà theo thỏa thuận.

Gia hạn thuê

Việc gia hạn thuê có thể có hoặc không và sẽ được thỏa thuận cụ thể giữa hai bên. Do đó, nếu có thỏa thuận về việc gia hạn thuê, nên ghi rõ thông tin này vào hợp đồng.

Giá thuê, phương thức thanh toán

  • Trong trường hợp giá thuê cố định trong thời gian thuê, cần nêu rõ giá thuê cố định và xác định liệu giá này đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật như tiền điện, nước, môi trường hay chưa.

Đối với giá điện, nước khi đi thuê nhà tại Thông tư số 25/2018/TT-BCT, người đi thuê cần chú ý và tuân thủ quy định của thông tư này.

  • Trong trường hợp thuê nhà có hợp đồng từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú, chủ nhà hoặc đại diện của người thuê nhà có thể trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện.
  • Trong trường hợp thuê nhà với hợp đồng dưới 12 tháng và chủ nhà không thể kê khai đầy đủ số người sử dụng điện, áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc: Từ 101 – 200kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
  • Điều khoản về tiền đặt cọc thuê nhà là rất quan trọng và cần ghi rõ trong hợp đồng thuê. Cần nêu rõ số tiền đặt cọc và các điều kiện để nhận lại cọc sau khi hợp đồng được thanh lý.
  • Phương thức thanh toán trong hợp đồng thuê nhà có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản, và có thể theo tháng, theo năm hoặc theo nửa năm một lần. Ngoài ra, cần xác định rõ thời gian thanh toán tiền thuê nhà.

Những khoản thuế phải nộp khi thuê nhà

Trong trường hợp số tiền thuê nhà vượt quá 100 triệu đồng, người cho thuê cần nộp thuế thu nhập cá nhân. Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, có hai loại thuế cần được nộp:

  • Thuế GTGT với tỷ lệ tính thuế là 5%.
  • Thuế TNCN với tỷ lệ tính thuế là 5%.

Công thức tính thuế được áp dụng như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%.
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%.
Ví dụ: Nếu người cho thuê nhà thu được 100 triệu đồng từ việc cho thuê nhà, tổng số tiền thuế phải nộp sẽ là 10 triệu đồng.

hop-dong-thue-nha
Lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng thuê nhà

>>>Xem thêm: Mẫu cam kết bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm

Trên đây là hướng dẫn chi tiết nhất về việc viết mẫu Hợp đồng thuê nhà chuẩn và chi tiết nhất. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 02363.640.000 – 0905.100.401  để được hỗ trợ nhanh nhất.

 

5/5 - (1 bình chọn)
cropped-logo1.jpg

KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *