Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản phổ biến nhất hiện nay

hop-dong-dat-coc-mua-dat

Khi hai bên đã đạt được thỏa thuận, họ sẽ lập một hợp đồng đặt cọc mua đất, trong đó bên mua sẽ đặt cọc cho bên bán. Hợp đồng này cần đơn giản nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ và chính xác về mặt pháp lý. Kế Toán Tâm Minh xin giới thiệu mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản, tuân thủ theo luật đất đai hiện hành để bảo vệ quyền lợi của quý khách hàng.

Hợp đồng đặt cọc mua đất là gì?

Hợp đồng đặt cọc mua đất hoặc Hợp đồng đặt cọc tiền mua đất là một loại văn bản ghi nhận thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc trao đổi một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị như một cam kết đảm bảo cho việc giao kết hoặc thực hiện một hợp đồng mua bán nhà đất.

Có thể viết tay hoặc in sẵn, tuy nhiên điều quan trọng nhất là cần có chữ ký của cả hai bên và người làm chứng. Hợp đồng đặt cọc mua đất chỉ có giá trị pháp lý nếu được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Thông thường, Hợp đồng đặt cọc mua đất sẽ rõ ràng ghi nhận số tiền cọc, thời hạn cọc, mục đích của việc cọc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cùng các điều khoản khác liên quan đến giao dịch mua bán nhà đất. Trong trường hợp vi phạm, bất kỳ bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm và bồi thường theo quy định của giấy đặt cọc và pháp luật.

hop-dong-dat-coc-mua-dat
Hợp đồng đặt cọc mua đất là gì?

>>>Xem thêm: Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp mới nhất

Tại sao cần hợp đồng đặt cọc mua đất? 

Trong quá trình giao dịch mua bán đất, người mua thường sẽ đặt cọc một khoản tiền cho bên bán như một cam kết sẽ thực hiện giao dịch mua bán trong tương lai. Mặc dù đây là một biện pháp đảm bảo nhưng không bắt buộc, việc công chứng hợp đồng đặt cọc không là điều cần thiết. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền lợi của người mua, hợp đồng đặt cọc mua đất nên có người làm chứng.

Trong hợp đồng đặt cọc mua đất, cần phải bao gồm đầy đủ thông tin về người mua, người bán, người làm chứng, thông tin về mảnh đất, số tiền đặt cọc và các điều khoản liên quan. 

hop-dong-dat-coc-mua-dat
Tại sao cần hợp đồng đặt cọc mua đất?

>>>Xem thêm: Bảng giá + Chi phí dịch vụ thành lập công ty trọn gói Đà Nẵng

Nội dung hợp đồng đặt cọc mua đất gồm những gì?

Hợp đồng đặt cọc mua đất là văn bản cam kết giữa bên mua và bên bán về việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong tương lai. Mặc dù không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên, việc có sự tham gia của người làm chứng sẽ tăng cường tính xác thực và giảm thiểu rủi ro tranh chấp.

Hợp đồng đặt cọc mua đất cần bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin của các bên tham gia và người làm chứng: Họ và tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú, chữ ký.
  • Thông tin chi tiết về lô đất được đặt cọc: Số thửa, diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, giấy tờ liên quan.
  • Số tiền cọc: Bằng chữ và bằng số, phương thức thanh toán, biên lai xác nhận.
  • Thời hạn đặt cọc: Ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn đặt cọc, quyền và nghĩa vụ của các bên khi hết thời hạn.
  • Giá chuyển nhượng: Giá bán của lô đất đã được thỏa thuận, phương thức thanh toán, thuế phí liên quan.
  • Mức phạt cọc: Mức phạt nếu bên mua không thực hiện mua hoặc bên bán không thực hiện bán theo hợp đồng, cách tính và thực hiện việc phạt cọc.
hop-dong-dat-coc-mua-dat
Nội dung hợp đồng đặt cọc mua đất gồm những gì?

>>>Xem thêm: dịch vụ kế toán thuế Quảng Nam

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản hiện nay

TẢI VỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại ……… 

………………………………………………………… 

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

 

  1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ………………………………………… 

Sinh ngày: ………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: ……………………………… 

………………………………………………………… 

 

  1. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ :…………………………………… 

Sinh ngày: …………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …  cấp ngày …  tại …… 

Hộ khẩu thường trú: ………………………………… 

………………………………………………………… 

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ……………………………………………… 

Sinh ngày: ……………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày ……  tại … 

Hộ khẩu thường trú: ………………………………… 

…………………………………………………………… 

Ông (Bà): ……………………………………………… 

Sinh ngày: ……………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày … tại … 

Hộ khẩu thường trú: …………………………………… 

…………………………………………………………… 

 

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ………………………………………………… 

Sinh ngày: ………………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: ……  cấp ngày ……   tại … 

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………… 

……………………………………………………………… 

2.Ông(Bà): ………………………………………………… 

Sinh ngày: ………………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại ……

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………… 

……………………………………………………………… 

  1. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: … 

Bằng chữ :…………………………………………………… 

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng …  năm 20…

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……

…………………………………………………………………

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là …… 

  1. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:

………………………………………………………………………..

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …

…………………………………………………………………

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
  4. Bên A có các quyền sau đây:
  5. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
  6. b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
  5. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………… 

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

>>>Xem thêm: dịch vụ đăng ký thương hiệu Quảng Nam

Một số lưu ý về giấy đặt cọc mua đất

Thời hạn sử dụng và nguồn gốc thửa đất

Khi đất có nhà ở hoặc tài sản gắn liền, người mua cần kiểm tra xem bên bán đã đăng ký và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa. Nếu không có, việc kiểm tra tình trạng thực tế của nhà và tài sản gắn liền với đất trở nên quan trọng để tránh rủi ro liên quan đến thế chấp ngân hàng hoặc tranh chấp.

Về nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí

Ngoài việc ký kết hợp đồng đặt cọc mua đất, việc mua bán đất cần được tiến hành một cách rõ ràng về các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí liên quan. Các khoản phí cần quan tâm bao gồm:

  • Thuế thu nhập cá nhân: Do bên bán (bên nhận đặt cọc) chịu trách nhiệm nộp.
  • Tiền thuế sử dụng đất: Thường do bên bán nhận đặt cọc chịu trách nhiệm nộp, nếu có.
  • Các khoản phí, lệ phí khác: Các khoản phí khác có thể phát sinh trong quá trình mua bán và do bên đặt cọc chịu trách nhiệm nộp.

Những thông tin này giúp đảm bảo rằng quá trình mua bán diễn ra một cách trơn tru và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.

hop-dong-dat-coc-mua-dat
Một số lưu ý về giấy đặt cọc mua đất

>>>Xem thêm: hợp đồng thuê nhà mẫu đơn giản

Một số quy định về hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Hợp đồng đặt cọc mua đất viết tay có giá trị không?

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, việc đặt cọc phải được thực hiện bằng văn bản. Nếu chỉ thỏa thuận miệng, sẽ không có giá trị pháp lý. Văn bản đặt cọc có thể là một văn bản riêng lẻ hoặc một điều khoản trong hợp đồng chính thức. Văn bản có thể viết tay hoặc in sẵn, và không nhất thiết phải công chứng hay chứng thực.

Để hợp đồng đặt cọc mua đất viết tay có giá trị pháp lý, cần tuân theo các quy tắc sau:

  • Thông tin các bên giao dịch: Tên, số CMND, địa chỉ, số điện thoại của các bên.
  • Thông tin tài sản: Diện tích, vị trí, giá bán, số tiền đặt cọc.
  • Điều kiện và thời hạn giao kết hợp đồng: Điều kiện và thời hạn để thực hiện hợp đồng chuyển nhượng.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Điều kiện khi hủy bỏ hợp đồng, trường hợp tranh chấp.
  • Chữ ký của các bên và người làm chứng (nếu có).

Nếu hợp đồng đặt cọc mua đất viết tay không tuân theo các quy tắc trên, hoặc không được hai bên công nhận là có hiệu lực, nó sẽ không được coi là một văn bản hợp lệ. Trong trường hợp tranh chấp, việc chứng minh quyền và lợi ích của mình sẽ gặp khó khăn.

Hợp đồng đặt cọc mua đất có cần công chứng không?

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất sau khi ký kết không bắt buộc phải được công chứng. Điều này đã được ghi rõ trong Bộ luật Dân sự 2015, Luật Công chứng 2014 và Luật Đất đai 2013. Mặc dù không bắt buộc, việc công chứng hoặc chứng thực, hoặc có người làm chứng vẫn được khuyến khích để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro có thể xảy ra.

Quy định về phạt cọc mua bán đất

Mức phạt cọc được quy định trong Khoản 2, Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

  • Nếu bên đặt cọc từ chối thực hiện giao kết, tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận cọc.
  • Nếu bên nhận đặt cọc từ chối thực hiện giao kết, bên đặt cọc sẽ được trả tiền cọc và một khoản tiền khác tương đương với giá trị tài sản đặt cọc.

Lưu ý: Các bên có thể thỏa thuận về việc không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn hoặc cao hơn số tiền đặt cọc. Tuy nhiên, điều kiện nội dung thỏa thuận không được trái với pháp luật và đạo đức xã hội.

hop-dong-dat-coc-mua-dat
Một số quy định về hợp đồng đặt cọc mua bán đất

>>>Xem thêm: mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản nhất

Lời kết

Trên đây là mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất khá đầy đủ. Để được hỗ trợ chi tiết với bất cứ thắc mắc nào về pháp luật, hãy liên hệ 02363.640.000 – 0905.100.401 để kết nối với Kế Toán Tâm Minh.

Rate this post
cropped-logo1.jpg

KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *