Nhu cầu thuê mặt bằng cửa hàng và văn phòng ngày càng tăng, dẫn đến việc sử dụng hợp đồng thuê mặt bằng trở nên phổ biến hơn. Để viết một mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản mới nhất 2024 một cách nhanh chóng và đảm bảo tính pháp lý, hãy tham khảo những nội dung dưới đây cùng Kế Toán Tâm Minh.
Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?
Hợp đồng cho thuê mặt bằng đơn giản là một văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê. Trong đó, bên cho thuê đồng ý cung cấp mặt bằng cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và bên thuê sẽ phải trả tiền thuê theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. Theo quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2015, hợp đồng thuê mặt bằng được coi là hợp đồng song vụ và hợp đồng thuê tài sản. Các điều từ 472 đến 482 của Bộ luật này đã nêu rõ các thông tin cơ bản trong hợp đồng, bao gồm vị trí mặt bằng, thời hạn thuê, giá thuê, giao tài sản, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.
>>>Xem thêm: dịch vụ đăng ký mã vạch Đà Nẵng
Điều kiện cho thuê mặt bằng gồm những gì?
Điều kiện cần thiết để cho thuê mặt bằng phải tuân theo các yêu cầu sau:
Cho thuê mặt bằng là đất
- Cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);
- Mặt bằng đó phải còn trong thời hạn sử dụng đất;
- Không có tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất;
- Đất không được kê biên.
Cho thuê mặt bằng là nhà hoặc công trình xây dựng
- Nếu nhà hoặc công trình xây dựng nằm trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất là đủ;
- Phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất và được ghi trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng;
- Không bị kê biên.
>>>Xem thêm: đăng ký hộ kinh doanh cá thể quảng nam
Quy định về hợp đồng thuê/cho thuê mặt bằng
Về hình thức
Hợp đồng thuê mặt bằng có thể được lập viết tay, soạn thảo trên máy tính hoặc in từ mẫu hợp đồng có sẵn, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của hai bên thuê mặt bằng.
Về nội dung
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản năm 2024 sẽ chứa đựng nhiều thông tin thỏa thuận giữa hai bên: bên cho thuê và bên thuê. Mặc dù thứ tự của các thông tin có thể thay đổi, nhưng cần đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Tên hợp đồng: “Hợp đồng thuê mặt bằng”.
- Ngày ký hợp đồng.
- Đối tượng tham gia: Phân biệt giữa cá nhân và cá nhân, cá nhân và tổ chức, hoặc tổ chức với tổ chức.
- Giá thuê mặt bằng và phương thức thanh toán: Cần rõ ràng về giá thuê, giá trị tài sản cho thuê, thời gian thanh toán và phương thức thanh toán (chuyển khoản hoặc tiền mặt) để tránh xung đột về giá cả sau này.
- Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên: Hợp đồng cần mô tả rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Ví dụ: Nếu bên thuê trả tiền thuê mặt bằng chậm, bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc thu thêm tiền. Nếu bên thuê không thanh toán tiền trong ba kỳ liên tiếp, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước.
- Phương thức giải quyết tranh chấp: Nên nêu rõ cách thức giải quyết tranh chấp khi có vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Đảm bảo hợp đồng thuê mặt bằng được viết đúng và rõ ràng sẽ giúp tránh được những tranh chấp và rủi ro pháp lý trong tương lai.
>>>Xem thêm: Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Quảng Nam
Mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng đúng chuẩn
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: …/…
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ……………………………………………………… Sinh ngày: ……………………….
CMND số: …………………………….. cấp ngày: …………………………………………….
Thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Là chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………………………………..
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số: ………… do …………………………………………… cấp ngày …………………………
Gọi tắt là bên A.
BÊN THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ………………………………………………. Sinh ngày: ………………………………
CMND số: …………………………………………… cấp ngày: ………………………………
Thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Gọi tắt là bên B.
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: …………………………………………….
Với diện tích là …………………………………………………………………………………….,
gồm: …………………………………………………………………………………………………..
1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động
2.1 – Thời hạn thuê mặt bằng là: …………………………………………………… tháng,
được tính từ ngày: …………………………… đến hết ngày: ………………………………
2.2 – Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 – Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.
2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán
3.1 – Giá thuê mặt bằng là: ……………………………………………………………………..
3.2 – Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
4.1.1 – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2 – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
4.2.1 – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.
4.2.2 – Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3 – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
4.2.4 – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
4.2.5 – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
4.2.6 – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
4.2.7 – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
4.2.8 – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toàn án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: …/…
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại…..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG (Gọi tắt là Bên A)
Họ tên: …………………………………
Sinh ngày: ………………………
CMND số:…………………. cấp ngày: ……………………..
Thường trú: …………………….
Là chủ sở hữu căn nhà số: …………………………….
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số……….. do ………. cấp ngày ……………….
BÊN THUÊ MẶT BẰNG: (Gọi tắt là Bên B)
Họ tên: …………….………………………. .
Sinh ngày: …………………………………….
CMND số: ……. cấp ngày: ………………….
Thường trú: ……………………………………… .
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
– Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền:
Với diện tích là :
– Mục đích thuê:
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động
– Thời hạn thuê mặt bằng là: tháng, được tính từ ngày: đến hết ngày
– Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán
– Giá thuê mặt bằng là:
– Phương thức thanh toán:
– Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 15% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
– Bên A cam kết sẽ bảo đảm quyền sử dụng hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng kinh doanh bán quần áo hiệu quả.
– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ đất, nhà ở và nội thất đã có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
– Bên B sẽ sử dụng mặt bằng đúng mục đích kinh doanh, khi có nhu cầu sửa chữa cải tạo thì phải được bên A đồng ý và tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Mọi chi phí sửa chữa do bên B tự bỏ ra.
– Thanh toán tiền thuê nhà vào ngày mùng 5 đầu tháng .
– Chịu trách nhiệm vềhoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
– Giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
– Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước và giao lại mặt bằng cho bên A.
– Khi hai bên chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại đất, nhà ở và nội thất đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không thương lượng được, thì Tòa án sẽ có thẩm quyền giải quyết.
Điều 6: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
>>>Xem thêm: mẫu giấy xác nhận đơn vị công tác
Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê mặt bằng
Để tạo ra một hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản nhưng đầy đủ thông tin, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Điền thông tin cá nhân: Bạn cần cung cấp và điền đầy đủ thông tin cá nhân vào hợp đồng. Đồng thời, bên cho thuê cũng cần phải cung cấp và ghi rõ thông tin của mình vào hợp đồng.
- Thỏa thuận và ghi thông tin về mặt bằng: Hai bên cần cùng nhau thỏa thuận và ghi chính xác các thông tin về mặt bằng vào hợp đồng, bao gồm: diện tích cho thuê, mục đích thuê, thời hạn cho thuê và giá tiền thuê.
- Ký kết hợp đồng: Cuối cùng, sau khi điền đầy đủ thông tin, hai bên sẽ điền ngày tháng lập hợp đồng và ký tên vào phần cuối của hợp đồng thuê mặt bằng.
Lưu ý: Việc làm hợp đồng thuê mặt bằng cần phải tuân thủ đúng các quy định pháp luật và đảm bảo rằng mọi thông tin được ghi rõ và chính xác để tránh những rủi ro và tranh chấp pháp lý trong tương lai.
>>>Xem thêm: Điều kiện, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Những lưu ý khi làm hợp đồng thuê mặt bằng
Trước khi đặt bút ký vào bất kỳ bản hợp đồng nào, người ký cần thực hiện việc rà soát và xem xét cẩn thận. Đặc biệt, đối với hợp đồng cho thuê mặt bằng, cần lưu ý các điểm sau:
- Rà soát thông tin và điều khoản: Kiểm tra lại toàn bộ thông tin và điều khoản có trong bản hợp đồng đã lập, bao gồm thông tin cá nhân, giá thuê mặt bằng, số tiền đặt cọc đã nộp,… để đảm bảo mọi thông tin đều chính xác và đầy đủ.
- Lưu ý về tình trạng mặt bằng: Xem xét và ghi chép tình trạng của mặt bằng kinh doanh trước khi bàn giao cho thuê. Điều này bao gồm: thời gian thuê, ngày bắt đầu thuê, diện tích thuê và tình trạng mặt bằng khi bàn giao.
- Xem xét các quy định về cho thuê mặt bằng kinh doanh: Cần xem xét kỹ các quy định liên quan như: quy định về việc gia hạn hợp đồng, quy định về việc tu sửa mặt bằng, và quy định về lối đi và lối để xe của chủ nhà (nếu có).
- Bổ sung và chỉnh sửa thông tin: Bổ sung và điều chỉnh các thông tin còn thiếu hoặc chưa chính xác trong quá trình trao đổi giữa bên thuê và chủ mặt bằng để đảm bảo rằng hợp đồng là một bản gốc và chính xác.
Lưu ý rằng, việc rà soát kỹ lưỡng hợp đồng trước khi ký là rất quan trọng để tránh những vấn đề phát sinh và tranh chấp pháp lý trong tương lai.
>>>Xem thêm: Mẫu email xin nghỉ việc bằng tiếng anh
Lời kết
Trên đây là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng khá đầy đủ. Để được hỗ trợ chi tiết với bất cứ thắc mắc nào về pháp luật, hãy liên hệ 02363.640.000 – 0905.100.401 để kết nối với Kế Toán Tâm Minh.
KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.