Đơn đặt cọc mua bán nhà đất (sổ đặt cọc) là một tài liệu đơn giản được sử dụng khi bên mua và bên bán thống nhất về việc mua bán đất và bên mua đặt cọc tiền cho bên bán. Để đáp ứng nhanh chóng và đầy đủ yêu cầu pháp lý, Kế Toán Tâm Minh gửi đến quý khách hàng một mẫu Hợp đồng đặt cọc đất đơn giản, tuân thủ luật đất đai mới nhất để bảo vệ quyền lợi của quý khách hàng.
Khái niệm hợp đồng đặt cọc đất
Theo Điều 328 của Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Đồng thời, theo Điều 385 của cùng Bộ luật, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Vì vậy, hợp đồng đặt cọc đất là một thỏa thuận giữa các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, trong đó bên giao đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc tài sản khác trong một thời hạn.
>>>Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm cá nhân học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3
Thực trạng dùng hợp đồng đặt cọc đất hiện nay
Việc đặt cọc là một biện pháp bảo đảm phổ biến, đặc biệt trong giao dịch bất động sản. Tuy nhiên, thực tế đã xảy ra nhiều trường hợp “bỏ cọc”, khi bên nhận cọc tiếp tục giao dịch với người khác, gây ra những vấn đề không mong muốn.
Ngoài ra, việc tràn lan các mẫu hợp đồng đặt cọc trên mạng đã dẫn đến việc người dùng thường lựa chọn mẫu một cách chưa kỹ càng. Một số mẫu không hợp lệ hoặc không đáp ứng đủ yêu cầu để bảo vệ quyền lợi của các bên. Một số mẫu không đủ chi tiết hoặc không thể hiện được đầy đủ nội dung mà các bên mong muốn. Điều này khiến việc giải quyết tranh chấp trở nên khó khăn và phức tạp.
Các vấn đề khác bao gồm việc sử dụng mẫu hợp đồng không chính xác, ví dụ như việc sử dụng hợp đồng đặt cọc cho tài sản khác như tiền hoặc kim loại quý thay vì đất. Một số hợp đồng mẫu cũng thiếu tính chính xác, đơn giản, khiến việc chứng minh và giải quyết tranh chấp trở nên khó khăn.
>>>Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế Đà Nẵng
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng đặt cọc đất
Theo Điều 116 của Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự bao gồm hợp đồng và hành vi pháp lý đơn phương liên quan đến việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Vì vậy, hợp đồng đặt cọc đất được xem là một giao dịch dân sự. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng đặt cọc đất tuân theo các điều kiện hiệu lực của giao dịch dân sự, bao gồm: chủ thể có năng lực dân sự và hành vi phù hợp, tham gia tự nguyện và mục đích, nội dung không vi phạm luật và không vi phạm đạo đức xã hội.
>>>Xem thêm: Mẫu phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên 2024 mới nhất và cách ghi
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc đất
Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc trong hợp đồng đặt cọc đất
Theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định bên đặt cọc có quyền, nghĩa vụ sau:
- Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng khai thác, sử dụng hoặc thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản đặt cọc, và bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc để không mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Có quyền trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc sử dụng tài sản đặt cọc để tham gia giao dịch dân sự khác khi bên nhận đặt cọc đồng ý. Bên đặt cọc cũng phải thanh toán chi phí hợp lý cho việc bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
- Có quyền đăng ký quyền sở hữu tài sản đặt cọc hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật để sở hữu tài sản đặt cọc.
- Có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của Bộ Luật Dân sự và các luật liên quan.
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc trong hợp đồng đặt cọc đất
Theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định bên nhận đặt cọc có quyền, nghĩa vụ sau:
- Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc thực hiện giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc.
- Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
- Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
- Không thực hiện giao dịch dân sự, khai thác hoặc sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc.
- Có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của Bộ Luật Dân sự và các luật liên quan.
>>>Xem thêm: Mẫu giấy vay tiền giấy mượn tiền (vay nợ) mới nhất năm 2024
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đầy đủ, chuẩn xác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v V/v: chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại ………
…………………………………………………………
TP …., chúng tôi gồm có:
- Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………
Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại …
Hộ khẩu thường trú: ………………………………
…………………………………………………………
- Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ :……………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………
Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại ……
Hộ khẩu thường trú: …………………………………
…………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại …
Hộ khẩu thường trú: …………………………………
……………………………………………………………
Ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày … tại …
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………
……………………………………………………………
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): …………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại …
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………
………………………………………………………………
2.Ông(Bà): …………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại ……
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………
………………………………………………………………
- Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …
Bằng chữ :……………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng … năm 20…
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……
…………………………………………………………………
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ……
- Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:
………………………………………………………………………..
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …
…………………………………………………………………
sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
- b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
- Bên A có các quyền sau đây:
- a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
- c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
- Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên B (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) |
>>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà, cho thuê nhà mới nhất năm 2024
Nội dung cần có trong hợp đồng đặt cọc đất
Hợp đồng đặt cọc đất thường bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Đối tượng hợp đồng: Thông tin về quyền sử dụng đất và nhà ở.
- Thời hạn đặt cọc.
- Giá chuyển nhượng (thoả thuận giá chuyển nhượng nhà đất để tránh biến động).
- Mức đặt cọc.
- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc và bên đặt cọc.
- Phương thức giải quyết tranh chấp giữa các bên.
- Cam kết của các bên về tình trạng pháp lý của đất (có giấy chứng nhận, không thế chấp, còn thời hạn sử dụng, v.v.).
>>>Xem thêm: dịch vụ giải thể công ty Đà Nẵng
Một số lưu ý về hợp đồng đặt cọc đất
Ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc
Trong giao dịch mua bán đất đai, việc xác lập hợp đồng đặt cọc có ý nghĩa quan trọng. Bên bán cam kết giữ lại tài sản trên đất hoặc căn hộ để bán cho bên mua, và bên mua cam kết mua nhà đất theo nội dung trong hợp đồng. Vi phạm nghĩa vụ sẽ bị áp dụng các khoản phạt cọc theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015:
- Bên bán không bán cho bên mua sẽ bị phạt 100% giá trị tiền đã nhận cọc.
- Bên mua không mua sẽ mất tiền đặt cọc cho bên bán.
Cần quy định rõ về thời hạn của hợp đồng đặt cọc
Các bên cần thống nhất một thời hạn cụ thể để kết thúc hợp đồng đặt cọc và tiến hành thủ tục ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Thay vì quy định chung chung về khoảng thời gian, cần đặt một mốc thời gian cuối cùng để các bên thực hiện chuyển giao quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản trên đất.
Cần xác định rõ chủ thể nhận đặt cọc phải là người có quyền hợp pháp với tài sản
Điều này khá quan trọng vì ở Việt Nam việc đồng sở hữu tài sản khá phổ biến.
Đặt cọc
Sau khi ký hợp đồng, cần chuyển khoản số tiền đặt cọc vào tài khoản của người nhận đặt cọc. Nếu không thể thực hiện chuyển khoản, có thể ký biên bản giao nhận tiền hoặc yêu cầu bên nhận cọc viết tay vào cuối hợp đồng đặt cọc xác nhận đã nhận đủ số tiền đặt cọc theo hợp đồng và ký tên.
>>>Xem thêm: thành lập công ty tại Đà Nẵng
Câu hỏi thường gặp
Có bắt buộc công chứng hợp đồng đặt cọc đất không?
Theo Luật Đất đai 2013, không có quy định yêu cầu công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất. Pháp luật hiện hành chỉ yêu cầu công chứng hoặc chứng thực một số loại hợp đồng liên quan đến bất động sản như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu?
Theo Điều 328 của Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản khác trong một thời hạn nhằm bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Hiện tại, pháp luật không quy định mức đặt cọc khi mua đất. Các bên có quyền thỏa thuận về mức đặt cọc miễn là không vi phạm pháp luật và đạo đức.
Hợp đồng đặt cọc đất viết tay có được không?
Pháp luật không yêu cầu hợp đồng đặt cọc phải được lập thành văn bản. Các bên có thể sử dụng hợp đồng đặt cọc viết tay cho giao dịch mua bán nhà đất. Tuy nhiên, hợp đồng viết tay phải đáp ứng các điều kiện về nội dung và hình thức theo quy định của Bộ luật dân sự.
Trên đây là mẫu hợp đồng đặt cọc đất đầy đủ, chuẩn xác cho bạn tham khảo. Hy vọng bài viết của Kế Toán Tâm Minh sẽ giúp bạn nắm được các nội dung quan trọng trong bản hợp đồng đặt cọc bán đất và tiến hành hoàn thiện nhanh, đảm bảo an toàn cho giao dịch.
KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.