Trong năm 2023, mức đóng bảo hiểm xã hội là một vấn đề quan tâm đối với nhiều người lao động và doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Vì vậy, bài viết này, Kế toán Tâm Minh sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Mức lương đóng bảo hiểm xã hội trong năm 2023, theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Dịch vụ kế toán thuế Đà Nẵng
- Dịch vụ kế toán trọn gói Đà Nẵng
- Thành lập công ty Đà Nẵng
- Thành lập doanh nghiệp Đà Nẵng
- Đăng ký hộ kinh doanh cá thể Đà Nẵng
Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.
Theo khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc gồm:
- Mức lương;
- Phụ cấp;
- Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu của năm 2023
Theo quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017, thì mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động như sau:
- Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
- Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc năm 2023
Theo quy định của Nghị định 38/2022 thì năm 2023, mức lương tối thiểu vùng theo tháng được xác định như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu áp dụng năm 2023 |
I |
4.680.000 đồng/tháng |
II |
4.160.000 đồng/tháng |
III |
3.640.000 đồng/tháng |
IV |
3.250.000 đồng/tháng |
Trên thực tế nhiều doanh nghiệp đang đóng BHXH bắt buộc hàng tháng với mức tối thiểu, do đó, việc điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng áp dụng năm 2023 sẽ dẫn đến việc tăng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa của năm 2023
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa theo quy định khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 sẽ là 20 tháng lương cơ sở.
Theo Nghị quyết 69/2022/QH15 đã thông qua mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó mức lương cơ sở năm 2023 chia thành hai giai đoạn với hai mức áp dụng như sau:
Thời điểm |
Mức lương |
Căn cứ pháp lý |
01/01/2023 – 30/6/2023 |
1,49 triệu đồng/tháng |
Nghị quyết 70/2018/QH14 Nghị định 38/2019/NĐ-CP |
01/7/2023 – 31/12/2023 |
1,8 triệu đồng/tháng |
Nghị quyết 69/2022/QH15 |
Như vậy, có hai giai đoạn áp dụng mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa:
- Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa từ 01/01/2023 đến 30/06/2023 tối đa là: 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
- Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa từ 01/07/2023 đến 31/12/2023 tối đa là: 20 x 1,8 = 36 triệu đồng/tháng.
Tỷ lệ mức đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2023
Đối với lao động Việt Nam
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0.5% |
1% |
3% |
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
20.5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
Năm 2022, các doanh nghiệp, đơn vị đủ điều kiện được hỗ trợ mức đóng BHTN (đóng 0% vào quỹ BHTN). Tuy nhiên bước sang năm 2023 doanh nghiệp sẽ không còn được hỗ trợ nữa. Do đó, mức đóng tổng cộng tăng từ 31% lên thành 32%.
Đối với lao động là người nước ngoài
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14 |
3% |
0.5% |
– |
3% |
8 |
– |
– |
– |
1.5% |
20.5% |
9.5% |
||||||||
Tổng cộng 30% |
Thời gian đóng BHXH để được hưởng lương hưu năm 2023
Căn cứ xác định thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng mức lương hưu cao nhất
Năm 2023, đối với lao động nam cần đóng BHXH đủ 35 năm và lao động nữ cần đóng đủ 30 năm để nhận được lương hưu tối đa. Theo Điều 56 và Điều 74 Luật BHXH thì năm 2023, số năm đóng BHXH để hưởng lương hưu của lao động nam sẽ có sự thay đổi.
Thời hạn đóng BHXH để hưởng mức lương hưu cao nhất năm 2023 đối với lao động nam
- Đối với lao động nam, để hưởng mức lương hưu tối thiểu 45% thì cần đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội, tăng thêm một năm so với quy định cũ là 19 năm.
- Sau đó, cứ mỗi năm đóng BHXH thì mức lương hưu của người lao động được tính thêm 2%, và mức tối đa bằng 75%.
- Như vậy, năm 2023, muốn hưởng lương hưu tối đa là 75% thì lao động nam cần đóng đủ từ 35 năm.
Thời hạn đóng BHXH để hưởng mức lương hưu cao nhất năm 2023 đối với lao động nữ
- Đối với lao động nữ, mức lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và tương ứng với 15 năm đóng BHXH.
- Tương tự với lao động nam, sau đó cứ mỗi năm đóng BHXH thì mức lương hưu của lao động nữ được tính thêm 2% và mức tối đa bằng 75%. Để được hưởng mức lương hưu tối đa 75%, lao động nữ cần đóng đủ 30 năm tham gia BHXH.
- Như vậy, trong năm 2023, đối với lao động nam cần đóng BHXH đủ 35 năm và lao động nữ cần đóng đủ 30 năm để nhận được lương hưu tối đa.
Tuổi được nghỉ hưu từ 2023
Từ năm 2023, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường sẽ có sự thay đổi như sau:
- Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 09 tháng (Tăng 03 tháng so với năm 2022).
- Lao động nữ: Từ đủ 56 tuổi (Tăng 04 tháng so với năm 2022).
Bài viết trên Kế toán Tâm Minh đã cung cấp đến bạn mức lương năm 2023. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.