Thủ tục, hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

Trong bối cảnh ngành bảo hiểm đang ngày càng phát triển và có nhiều thay đổi về quy định, việc nắm rõ thủ tục, hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính là vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạt động hiệu quả và bền vững trên thị trường. Hãy cùng Kế Toán Tâm Minh tìm hiểu chi tiết về quy trình này trong bài viết Thủ tục, hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính, để có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị kế hoạch xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm một cách chặt chẽ và hiệu quả.

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

Theo Điều 4 Khoản 1 của Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm các hoạt động sau: kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và các hoạt động liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm như đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.

Do đó, các hình thức tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

Công ty cổ phần: Đây là một hình thức tổ chức kinh doanh bảo hiểm mà vốn được chia thành các cổ phần và các cổ đông có thể mua và bán cổ phần của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn: Đây là một hình thức tổ chức kinh doanh bảo hiểm mà sở hữu và trách nhiệm của các thành viên giới hạn đến mức vốn góp của họ trong công ty.

giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

Các hình thức tổ chức này cho phép doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thực hiện các hoạt động bảo hiểm như cung cấp các chính sách bảo hiểm, tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm. Đồng thời, các đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và dịch vụ phụ trợ bảo hiểm cũng là những hoạt động quan trọng trong lĩnh vực này.

Qua đó, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thể lựa chọn hình thức tổ chức phù hợp để thực hiện hoạt động kinh doanh và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng.

Xem thêm: Công ty cổ phần là gì?

Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm

Đơn đề nghị xin cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm.

Điều lệ công ty đã được sở KHĐT đồng ý.

Phương án hoạt động trong 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, bao gồm thông tin về thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

Bản sao CMND, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu, lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm.

giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm

Danh sách cổ đông hoặc thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và giấy tờ đi kèm, bao gồm:

Đối với cá nhân: Bản sao CMND, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu; lý lịch tư pháp; xác nhận số dư tiền gửi của cá nhân tại ngân hàng.

Đối với tổ chức: Điều lệ công ty; văn bản quyết định của tổ chức góp vốn; văn bản ủy quyền và bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền; báo cáo tài chính kiểm toán; văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản cam kết của các thành viên góp vốn.

Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai.

Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập về việc nhất trí góp vốn và thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp giấy phép.

Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (nếu có).

Xem thêm: Vốn điều lệ là gì?

Điều kiện khi xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

Điều kiện xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm theo quy định của Điều 64 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 được phân chia như sau:

  • Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn thành lập:

Tổ chức, cá nhân được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Tổ chức pháp nhân phải hoạt động hợp pháp và nếu tham gia góp từ 10% vốn điều lệ trở lên, cần có lịch sử kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ và đáp ứng các tiêu chuẩn tài chính theo quy định của Chính phủ.

Doanh nghiệp bảo hiểm đã có giấy phép và hoạt động tại Việt Nam tham gia góp vốn vào doanh nghiệp bảo hiểm mới cũng cần có lãi trong 03 năm tài chính gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ và đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

  • Điều kiện về vốn:

Vốn điều lệ phải được góp bằng Đồng Việt Nam và không thấp hơn mức tối thiểu quy định của Chính phủ.

Cổ đông, thành viên góp vốn không được sử dụng vốn vay hoặc nguồn vốn từ các tổ chức hoặc cá nhân khác để tham gia góp vốn.

giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
Điều kiện khi xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
  • Điều kiện về nhân sự:

Doanh nghiệp cần có các vị trí quản lý như Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, Chuyên gia tính toán, đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực quản lý, kinh nghiệm và chuyên môn nghiệp vụ quy định tại Điều 81 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

  • Hình thức tổ chức và điều lệ:

Doanh nghiệp cần có hình thức tổ chức hoạt động theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và phải có dự thảo điều lệ phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Xem thêm: Điều kiện và thủ tục thành lập trung tâm, công ty tư vấn du học

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

Thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Điều 69 của Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022. Hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Dự thảo điều lệ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động cho chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

Phương án hoạt động trong 05 năm đầu.

Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự kiến được bổ nhiệm vào các vị trí quan trọng trong doanh nghiệp.

Thông tin về mức vốn góp, phương thức góp vốn, danh sách những tổ chức hoặc cá nhân sáng lập hoặc thành viên, cổ đông dự kiến góp từ 10% số vốn điều lệ trở lên và các tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện tương ứng.

Danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm.

Lưu ý:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cho công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần tái bảo hiểm phải tuân theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 46/2023/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cho công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn tái bảo hiểm phải tuân theo quy định tại Điều 12 của Nghị định 46/2023/NĐ-CP.

giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tài chính, hoặc gửi qua đường bưu điện, hoặc sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến nếu có điều kiện.

Hồ sơ cần được lập thành 02 bộ, trong đó có 01 bộ là bản chính và 01 bộ là bản sao.

  • Bước 3: Bộ Tài chính tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) sẽ thẩm định và yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ nếu cần.

Thời hạn bổ sung, sửa đổi là tối đa 06 tháng từ ngày thông báo.

Nếu không bổ sung, sửa đổi đúng thời hạn, Bộ Tài chính sẽ từ chối xem xét cấp Giấy phép.

Tổng thời gian cho tổ chức hoặc cá nhân bổ sung, sửa đổi hồ sơ là 12 tháng từ ngày thông báo lần đầu. Sau thời hạn này, nếu không hoàn thiện hồ sơ, Bộ Tài chính có thể từ chối cấp Giấy phép.

  • Bước 4: Cấp Giấy phép

Trong thời hạn 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm.

Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính sẽ cung cấp lý do rõ ràng.

Sau khi cấp giấy phép, Bộ Tài chính sẽ thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để cập nhật vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Bước 5: Công bố thông tin

Bộ Tài chính sẽ công bố nội dung của giấy phép trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép.

Trước ít nhất 30 ngày trước khi chính thức hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm cần công bố thông tin của giấy phép và ngày dự kiến hoạt động trên tờ báo in hoặc báo điện tử.

Xem thêm: Mã ngành nghề & thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin

Lưu ý về thủ tục xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

  • Nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:

Bộ Tài chính là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, và chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

Giấy phép thành lập và hoạt động có phải là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Theo Điều 71 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm cũng là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
Lưu ý về thủ tục xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
  • Lưu ý về hồ sơ, tài liệu cấp Giấy phép:

Các tài liệu phải có chữ ký, chức danh và con dấu nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị, trừ một số tài liệu nhất định.

Trường hợp sử dụng bản sao tài liệu, phải là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực.

Hồ sơ của tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, trừ các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) lập tại Việt Nam.

Sơ yếu lý lịch không được lâu hơn 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.

Trong mỗi bộ hồ sơ cần có danh mục tài liệu.

  • Lệ phí cấp Giấy phép:

Theo Thông tư 110/2002/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy phép là:

140 triệu đồng đối với công ty bảo hiểm nhân thọ.

70 triệu đồng đối với công ty bảo hiểm phi nhân thọ.

Xem thêm: 15 Ngành nghề kinh doanh có điều kiện (cần giấy phép con) thường gặp

Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

Kế Toán Tâm Minh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ về thủ tục và hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính. Chúng tôi tự hào là đối tác đáng tin cậy của các tổ chức, cá nhân quan tâm đến lĩnh vực bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và đồng hành trong quá trình chuẩn bị và nộp hồ sơ xin giấy phép.

giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính
Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính

Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và am hiểu sâu về quy trình thủ tục, chúng tôi cam kết mang lại sự hỗ trợ toàn diện và hiệu quả nhất cho khách hàng. Chúng tôi cung cấp thông tin và tư vấn chi tiết về các thủ tục cần thiết, chuẩn bị hồ sơ chuyên nghiệp, đồng hành trong quá trình nộp hồ sơ, và giải quyết mọi vấn đề phát sinh.

Đối với khách hàng, việc hợp tác với chúng tôi không chỉ mang lại tiết kiệm thời gian và công sức mà còn đảm bảo tính chính xác và đúng hạn của hồ sơ. Chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ chất lượng cao và sự hài lòng tuyệt đối cho mọi khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ trong mọi vấn đề liên quan đến thủ tục và hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Bộ Tài Chính.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÂM MINH

  • Địa chỉ: 32/19 Phan Đăng Lưu – Hải Châu – Đà Nẵng
  • CN HCM: 28/18/1 Lương Thế Vinh, P. Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, Tp. HCM
  • CN Hà Nội: Số 1004, Toà Zen A – Gamuda Garden, P. Trần Phú, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
  • Hotline: 02363.640.000 – 0905.100.401
  • Email: ketoantamminh@gmail.com
  • Website: www.ketoantamminh.vn
  • Facebook: Kế Toán Tâm Minh
Rate this post
cropped-logo1.jpg

KẾ TOÁN TÂM MINH Với nhiều năm đồng hành phát triển với các doanh nghiệp, Tâm Minh luôn cố gắng mang lại cho khách hàng trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất với: Giải pháp tối ưu - Tiết kiệm chi phí - Minh bạch thông tin – Chuyên môn đảm bảo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *